Bài 10 가족 gia đình
기본
어휘 – Từ vựng cơ bản
가족 – Gia đình
할아버지: ông nội
할머니: bà nội
외할아버지: ông ngoại
외할머니: bà ngoại
아버지: bố
어머니: mẹ
오빠: anh trai (con gái gọi)
언니: chị gái (con gái gọi)
형: anh trai (con trai gọi)
누나: chị gái (con trai gọi)
나: tôi
남동생: em trai
여동생: em gái
직업
(2) – Nghề nghiệp (2)
교수:
giáo sư
연구원:
nhà nghiên cứu
군인:
bộ đội
사업가:
doanh nhân
변호사:
luật sư
경찰관:
cảnh sát
통역사: người thông dịch
농부: nông dân
직업 관련 어휘 – Từ vựng liên quan đến nghề nghiệp
사업을 하다: kinh doanh
장사를
하다:
buôn bán
출장을
가다:
đi công tác
새 단어 – Từ mới
강아지: chó con
결혼식: lễ cưới
고모부: chú (chồng của cô)
고양이: con mèo
공항: sân bay
근무하다: làm việc
근처: gần
나중에: sau này
대가족: đại gia đình
되다: trở thành
딸: con gái
사촌: anh chị em họ
술: rượu
연세: tuổi (kính ngữ)
열심히: một cách chăm chỉ
올해: năm nay
외동딸: con gái duy nhất
외아들: con trai duy nhất
유치원생: trẻ mẫu giáo
전공하다: học chuyên ngành
초등학생: học sinh tiểu học
큰아버지: bác trai
큰어머니: bác gái
읽기 : Đọc
1.알아봅시다 : Làm
quen
Đọc đoạn văn sau và điền
các từ chỉ quan hệ gia đình vào ô trống.
1)
Anh của ba là bác
2)
Chị , em gái của ba là dì
3) Em trai của ba là
chú
4) Con trai, con gái
của bác là anh em họ
2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc
1. Đọc
những đoạn văn sau và chỉ ra đáp án đúng , sai.
최정우: gia đình tôi có 3 người. ba mẹ và tôi. Tôi là con trai
duy nhất. ba mẹ tôi nhiều tuổi. ba thì 60, mẹ 59 tuổi. tôi bây giờ học tiếng
hàn chăm chỉ. Sau này tôi muốn làm ở làm việc ở công ty thương mại.
①.
최정우 có em trai
②.
Tuổi
ba là 60
③.
최정우 làm ở công ty thương
mại
뜨엉: gia đình tôi có 5 người. ba mẹ, anh trai , em gái và
tôi. Bố mẹ sống ở đà lạt. anh trai, em gái và tôi tất cả sống ở hà nội. anh
trai bây giờ là tài xế taxi. Tôi và em gái là học sinh.
①.
뜨엉 không có chị gái
②.
Gia
đình tất cả sống cùng nhau
③.
Nghề
nghiệp của anh trai là tài xế taxi
김서영: Gia đình tôi là đại gia đình. Sống cùng với chú, ông và
bà. Bố và mẹ tất cả làm việc ở công ty. Tôi không có anh và chị. Là con gái duy
nhất.
①.
Gia
đình của 서영là 7 người
②.
Mẹ
không làm việc
③.
서영 không có em , anh , chị
2. điền các thông tin
đã đọc vào bảng sau.
|
최정우 |
뜨엉 |
김서영 |
Số thành viên |
|
|
|
Thành viên gia đình |
Ba, mẹ ,최정우 |
|
|
Khác |
Ba mẹ nhiều tuổi |
|
|
3 더 알아봅시다 : Nâng cao
Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu
hỏi:
Hôm qua là tiệc cưới của chú tôi. Tiệc
cưới tổ chức ở khách sạn hà nội. gia đình chúng tôi tất cả đã đến tiệc cưới.
tất cả bà con đến tiệc cưới. ông và bà đến từ Đà lạt. và bác trai và bác gái
đến từ Đà nẵng. Cô và dượng cũng đến. sau hôn lễ những họ hàng cùng nhau dùng
buổi tối. Bác trai uống nhiều rượu. tôi đã nói chuyện nhiều với anh em họ. rất
thú vị.
1 . Những người họ hàng hôm qua tại sao
đến khách sạn hà nội?
2. hãy liên kết đúng với những ý sau
①.
Ông và bà
②.
Chú
③.
Tôi và anh em họ
④.
Bác
a) Uống nhiều rượu
b) Nói chuyện
nhiều
c) Kết hôn
d) Từ Đà lạt đến
khách sạn hà nội
NGHE
1.알아봅시다:
Làm quen
1. Nghe và
nối tên người với nghề nghiệp của họ.
(1) 민수 là cảnh sát.
(2) 상훈 kinh doanh từ 2 năm
trước.
(3) 영희 dạy những học sinh đại
học.
(4) 진수 bán quần áo ở chợ.
2. Nghe hội
thoại và trả lời câu hỏi.
(1)
Chị gái 28 tuổi.
(2) 현우 26 tuổi.
(3) 민재 34 tuổi.
(4) Em của tôi 19 tuổi.
(5) 준영 20 tuổi.
3. Hãy
nghe hội thoại và chỉ ra đáp án đúng, sai.
(1) 뜨엉có 1 người em gái.
A: 뜨엉 có em không?
B: Vâng, tôi có 1 em gái.
(2) Gia
đình tất cả là 3 người.
A: Gia đình có tất cả bao nhiêu người?
B: Ba mẹ, em gái và tôi.
(3) 풍có chị gái.
A: 풍 có chị không?
B: Không, tôi không có.
A: Còn anh thì sao?
B: Tôi có 1 người anh.
2.들어
봅시다:
Luyện nghe
1. Nghe và
nối thông tin với các bức tranh phù hợp.
A: 히엔 việc học ở trường dạo
này như thế nào?
B: Rất thú vị.
A: Hãy học thật chăm chỉ.
Vì vậy mới trở thành thông dịch viên tiếng Hàn. Chị của 히엔 cũng là sinh viên
đúng không?
B: Không, đã tốt nghiệp
đại học vào năm ngoái. Là công viên chức. Đã làm việc ở tòa thị chính từ năm
nay.
A: À, vậy hả? Em của 히엔 thì sao?
B: Em trai của tôi là hướng
dẫn viên du lịch.
2. Nghe hội
thoại và trả lời câu hỏi.
(1) Ba mẹ
sống ở đâu?
(2) Tuổi của
mẹ như thế nào?
(3) Ông
đang sống ở đâu?
A: Ba mẹ bây giờ sống ở đâu?
B: Tất cả 2 người đều sống
ở Hồ Chí Minh.
A: Bao nhiêu tuổi?
B: Ba thì 61 tuổi. Và mẹ
thì 58 tuổi.
A: Ông sống ở đâu?
B: Sống ở Hà Nội. Rất khỏe.
3. 더
알아봅시다:
Nâng cao
1. Nghe và
điền vào chỗ trống.
(1) 유나:
Ba mẹ bây giờ sống ở đâu?
풍: Tất cả 2 người đều sống ở Hồ Chí Minh.
유나: Bao nhiêu tuổi?
풍: Ba thì 61 tuổi. Và mẹ thì 58 tuổi.
유나: Ông sống ở đâu?
풍: Sống ở Hà Nội. Rất khỏe.
(2) 유나: Ba của 풍sống
ở Hà Nội hả?
풍: Vâng, đi
làm công ty ở Hà Nội.
유나: Vậy hả? Mẹ thì ở nhà hả?
풍: Vâng, là
nội trợ.
유나: Hai người nói được tiếng Hàn chứ?
풍: Không. Nhưng mà rất thích xem phim truyền hình Hàn Quốc. Đồ ăn Hàn Quốc
ăn cũng ngon.
2. Nghe hội
thoại và trả lời câu hỏi.
(1) Cái mà đúng với gia đình của 루이엔là cái gì?
(2) Nghề nghiệp của chị 루이엔là …
(3) Em của 루이엔 … tuổi.
남: Gia đình 루이엔 là mấy người?
루이엔: Có tất cả là 5 người.
남: Có em hay chị gái không?
루이엔: Vâng, có 1 người chị và 1 người em.
남: Chị đã kết hôn chưa?
루이엔: Không, chưa kết hôn. Bây giờ làm việc ở Hồ Chí Minh.
남: Chị làm công việc gì?
루이엔: Là dược sĩ.
남: Vậy hả? Vậy em gái bao nhiêu tuổi?
루이엔: Là 17 tuổi. Học ở trường cấp 3.
Nhận xét
Đăng nhận xét