Bài 13 Sinh nhật
기본
어휘 : Từ vựng cơ bản
생일
관련 어휘 Từ vựng về sinh nhật
케이크
bánh kem
축하
노래
bài hát chúc mừng
잔치
tiệc
초대
thiệp
생일
sinh nhật
생신
kính ngữ của 생일
생일
파티를
하다
tổ chức sinh nhật
한
살을
먹다
thêm 1 tuổi
미역국을
만들어
주다
nấu canh rong biển cho
생일
선물
quà sinh nhật
선물
관련 어휘 Từ vựng về quà cáp
지갑
cái ví
화장품
mỹ phẩm
손수건
khăn tay
넥타이
cà vạt
귀걸이bông
tai
목걸이
dây chuyền
반지
nhẫn
꽃다발
lẵng hoa, bó hoa
선물을
주다
tặng quà
선물을
드리다
kính tặng quà
선물을
받다
nhận quà
선물을
고르다
chọn quà
새
단어 Từ vựng mới
가볍다
nhẹ
길다 dài
꼭 nhất định
끝나다 xong, hoàn tất
되다 trở thành
레스토랑 restaurant, nhà hàng
먼저 trước
무겁다 nặng
번째 lần
부르다 gọi, hát
불편하다 bất tiện
생활 sinh hoạt
스웨터 áo len
스파게티 món mì Ý
시청 tòa thị chính
오래간만 lâu ngày không gặp
웃다 cười
이탈리아 Italy, Ý
장미 hoa hồng
짧다 ngắn
참 rất
첫 đầu tiên, thứ nhất
피자 bánh pizza
한식당 nhà hàng Hàn
행복하다 hạnh phúc
향수 nước hoa
화장하다 trang điểm
환갑 tiệc mừng thọ 60 tuổi
읽기 : Đọc
1.알아봅시다 : Làm
quen
1. Đọc và chỉ ra đáp án đúng sai.
Mời
Mời các bạn đến tiệc sinh nhật lần đầu của 은주.
Thời gian: 1 giờ - 3 giờ chiều thứ 7 ngày 30 tháng 4.
Địa điểm: Nhà hàng tự chọn tầng 2 khách sạn seoul.
Mẹ 은주 : 김혜진
Ba 은주 : 이진수
1)
Là
sinh nhật của 김혜진
2)
Tổ
chức tiệc sinh nhật ở khách sạn seoul
3)
Tổ
chức tiệc sinh nhật vào chiều thứ 7.
2. Đọc và chỉ ra đáp án đúng , sai.
Đến 란
Chúc mừng sinh nhật 20 tuổi.
Vì có 란 nên cuộc sống tôi ở việt nam rất vui.
Sau này chúng ta cũng trải qua tốt.
-지영-
1)
Là
sinh nhật của 지영
2)
란 đã gửi thiệp đến việt nam.
3)
란 đã được 20 tuổi.
2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc
Đọc
các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
오수진: Hôm nay đã tổ chức
sinh nhật lần đầu tiên của con trai tôi ở khách sạn seoul. Bà con cũng đến nhiều,
bạn của tôi và chồng cũng đến nhiều. Những người đã tặng nhẫn vàng, giày dép và
quần áo cho con tôi. Rất cảm ơn.
정민수: Hôm qua, là sinh nhật
lần thứ 20 của bạn gái tôi. Tôi đã tặng cho bạn gái nước hoa và 20 đóa hoa hồng.
Vì bạn gái tôi thích mì Ý nên đã cùng nhau đi đến nhà hàng Ý. Giá cả hơi đắt
nhưng mì ý rất ngon.
김상훈: Hôm nay là sinh nhật lần thứ 60 của ông tôi. Vì vậy đã tổ
chức tiệc ở nhà hàng tự chọn gần nhà. Đã đến nhà hàng tự chọn cùng với gia
đình. Vì lâu rồi mới gặp họ hàng nên rất vui mừng. Tôi đã tặng áo len cho ông.
Ông tôi rất thích.
1. Dựa vào nội dung trên, hãy chỉ ra đáp án đúng , sai.
1)
오수진 hôm nay đã gặp bạn của
chồng.
2)
정민수 không thể ăn mì Ý
3)
김상훈 thường xuyên gặp họ
hàng.
2. Dựa vào nội dung trên, hãy điền thông tin vào bảng sau.
|
오수진 |
정민수 |
김상훈 |
Là sinh nhật của ai? |
|
|
|
Địa điểm tổ chức sinh nhật |
|
|
|
Quà |
|
|
|
3 더 알아봅시다 : Nâng cao
Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu
hỏi:
Bà của 준영 năm nay 61 tuổi. vì vậy gia đình 준영 đã
chuẩn bị tiệc sinh thần cho bà. Tôi cũng đã nhận lời mời đến tiệc sinh thần bà 준영.
Nhiều họ hàng và gia đình của 준영 đã đến nhà 준영.
Tôi đã chào hỏi bằng tiếng Hàn với họ hàng của 준영.
Gia đình 준영 đã mặc đồ 한복. Em của 준영 và 준영 đã
hát trước bà. Tôi đã tặng thiệp chúc mừng cho bà. Chúng tôi ăn nhiều món ăn tiệc
và cũng nói nhiều chuyện. và tất cả đã chụp ảnh cùng nhau. Rất vui.
1. 준영 đã đến tiệc sinh nhật của ai?
2. Đã tổ chức sinh nhật ở đâu?
3. 준영 hôm qua đã làm gì? Hãy chọn tất cả
a.
Đã đến
nhà 준영
b.
Đã mặc
한복
c.
Đã
hát
d.
Đã gặp
họ hàng và gia đình 준영
e.
Đã tặng
thiệp chúc mừng cho bà 준영
f.
Đã
ăn nhiều món ăn tiệc
NGHE
1.알아봅시다:
Làm quen
1. Nối thông tin với các bức tranh phù hợp.
(1) A: Vào
sinh nhật của mẹ thì tặng cái gì nhỉ?
B: Hãy tặng mỹ
phẩm.
(2) A: Vào sinh nhật của bạn thì tặng
cái gì nhỉ?
B: Hãy tặng
cái ví.
(3) A: Vào sinh nhật em thì tặng cái gì
nhỉ?
B: Hãy tặng
bông tai.
(4) A: Vào sinh nhật ông thì tặng cái
gì nhỉ?
B: Hãy tặng
áo.
(5) A: Vào sinh nhật giáo viên thì tặng
cái gì nhỉ?
B: Hãy tặng
sách.
2. Nghe và chọn đáp án đúng.
(1) A: Bạn đã mua cái váy đúng không?
B: Không, vì
nó rất ngắn nên tôi đã không mua.
(2) A: Bạn đã mua cái cặp đúng không?
B: Không, vì
nó rất nặng nên đã không mua.
(3) A: Bạn đã mua cái nhẫn đúng không?
B: Không, vì
nó rất đắt nên tôi đã không mua.
2.들어
봅시다:
Luyện nghe
1. Nghe hội thoại và chỉ ra đáp án đúng, sai.
(1) Hai
người sẽ xem phim.
A: Ngày mai đi xem phim cùng nhé?
B: Ok.
(2) Hai
người đã mua bánh kem.
A: Mua bánh kem nhé?
B: Không, bánh kem 바트 đã mua.
(3) Định
gặp vào lúc 4h.
A: Gặp vào lúc mấy giờ nhỉ?
B: Gặp vào lúc 4 giờ.
(4) Bạn
nữ đã ăn cơm vào buổi sáng.
A: Ăn bánh mì nhé?
B: Tôi cũng ăn bánh mì vào buổi sáng.
2. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.
(1) Hai
người này sẽ uống cà phê và đi đâu?
(2) Tại
sao bạn nữ không mua khăn quàng cổ?
(3) Sinh
nhật của ba là khi nào?
(4) Bạn
nữ định mua quà gì cho ba?
유진: Chúng ta uống cà phê và cùng
đi đến trung tâm thương mại nhé?
준영: Vâng, ok. Cùng nhau đi. Thế
nhưng sẽ mua quà gì?
유진: Thứ 2 tuần sau vì là sinh nhật
của ba nên tôi định đi mua quà. Mua cái gì nhỉ?
준영: Ummm, khăn quàng cổ thì như
thế nào?
유진: Ba có nhiều khăn quàng cổ rồi.
준영: Vậy thì giày thì như thế
nào?
유진: Aaaa! Dạo này ba đã bắt đầu
tập thể thao. Giày thể thao thì sẽ tốt.
3. 더
알아봅시다:
Nâng cao
1. Nghe và điền vào chỗ trống.
(1)
유진: Chúng
ta uống cà phê và cùng đi đến trung tâm thương mại nhé?
준영: Vâng,
ok. Cùng nhau đi. Thế nhưng sẽ mua quà gì?
유진: Thứ
2 tuần sau vì là sinh nhật của ba nên tôi định
đi mua quà. Mua cái gì nhỉ?
준영: Ummm,
khăn quàng cổ thì như thế nào?
유진: Ba
có nhiều khăn quàng cổ rồi.
준영: Vậy
thì giày thì như thế nào?
유진: Aaaa!
Dạo này ba đã bắt đầu tập thể thao. Giày thể thao thì sẽ tốt.
(2)
지훈: Ngày
mai vì là sinh nhật em nên tôi định mua qua. Mua
cái gì nhỉ?
수진: Là
em trai hả?
지훈: Không,
là em gái.
수진: Vậy
thì hãy tặng mỹ phẩm.
지훈: Vì là học sinh nên cái việc trang điểm vẫn
chưa được.
수진: Vậy
hả, sách thì như thế nào?
지훈: Aaaa!
Em ấy thích cái việc nấu ăn. Sách nấu ăn thì
sẽ tốt.
2. Nghe hội thoại và chọn câu trả lời phù hợp.
(1) 민준
định
tặng quà cho ai?
(2) 민준
đã
mua cái gì?
A: 민준 sinh nhật bạn gái đã mua quà chưa?
B: Vâng, hôm qua đã chọn quà trong 3 tiếng ở trung tâm thương mại.
A: Tại sao chọn lâu như vậy?
B: Lúc đầu tôi muốn mua dây chuyền. Nhưng mà vì dây chuyền đắt quá
nên đã không mua. Sau đó đã định mua cái cặp. Nhưng mà cái cặp đó vì quá nặng
nên đã không mua
A: Vì vậy đã mua cái gì?
B: Tôi đã mua đồng hồ. Nhỏ và đẹp.
Nhận xét
Đăng nhận xét