Tự học Tiếng Hàn Tổng Hợp 1 Bài 14 (TỪ VỰNG - ĐỌC DỊCH- NGHE DỊCH )

 

                                              Bài 14 Sở thích



기본 어휘 : Từ vựng cơ bản

운동 Môn thể thao

 축구 – bóng đá

농구 – bóng rổ

배구 – bóng chuyền

야구 – bóng chày

족구 – bóng chuyền bằng chân

탁구 – bóng bàn

배드민턴 – cầu lông

테니스 – tennis

태권도 – Taekwondo

골프 – gôn

스키 – trượt tuyết

요가 – yoga

마라톤 – chạy ma-ra-tông

스케이트 – trượt băng

볼링 – bowling

조깅 – chạy bộ

수영 – bơi lội

 

 

취미 : Sở thích

읽기, 독서 – đọc sách

사진 찍기 – chụp ảnh

그림 그리기 – vẽ tranh

음악 감상(하기) – nghe nhạc

여행(하기) – đi du lịch

운동(하기) – tập thể thao

영화 보기 – xem phim

우표 수집 / 우표 모으기 – sưu tập tem

컴퓨터 게임(하기) – chơi trò chơi điện tử 

빈도Tần suất

항상, 언제나 – luôn luôn

자주 – thường xuyên

가끔 – thỉnh thoảng

거의 ~ – hầu như không

전혀 – hoàn toàn 

능력 관련 표현 Biểu hiện khả năng

잘하다 – làm tốt

보통이다 – bình thường

못하다 – không thể làm được

조금 하다 – làm được một chút

 

단어 Từ mới

가곡 – ca khúc, bài hát

가요 – dân ca

걱정하다 – lo lắng

건강 – sức khỏe

걷다 – đi bộ

경기 – trận đấu

경치 – cảnh trí, phong cảnh

고등학교 – trường trung học phổ thông

기초 – cơ sở, cơ bản

도시락 – cơm hộp

동아리 – câu lạc bộ

디지털카메라 – máy ảnh kỹ thuật số, digital camera

만화책 – truyện tranh

묻다 – hỏi/chôn

믿다 – tin, tin tưởng

사진을 찍다 – chụp ảnh

소설책 – tiểu thuyết

아침마다 – mỗi sáng

앞으로 – sau này, phía trước

어렵다 – khó

얼마나 – bao nhiêu

오토바이 – xe máy

운전하다 – lái xe

유럽 – châu Âu

자막 – phụ đề

정도 – mức độ, khoảng

주로 – chủ yếu

준비물 – đồ chuẩn bị

채팅하다 – chat

치다 – đánh, chơi

타다 – đi (xe), cưỡi (ngựa)

통역하다 – thông dịch

특기 – năng khiếu

피아노 – piano, đàn dương cầm

하늘 – trời, bầu trời

한글 – chữ Hangeul

외여행 – du lịch nước ngoài

혼자 – một mình

읽기 : Đọc

1.알아봅시다 : Làm quen

1. Đọc các câu sau và chỉ ra đáp án đúng sai.

 

(1)  Tôi ghét cái việc ra ngoài vào cuối tuần. thích việc nghỉ ngơi ở nhà.

       Người này thích việc ở nhà vào cuối tuần.

(2) Tôi thích nấu ăn nhưng tôi không giỏi nấu ăn.

      Người này có thể nấu ăn giỏi.

(3) Vì tôi thích mua sắm nên tôi thường đi chợ.

      Sở thích của người này là mua sắm.

(4) Tôi thích chơi và tập thể dục . nhưng tôi ghét việc học.

      Người này thích học và luyện tập.

 

2. Đọc nội dung sau và chỉ ra đáp án đúng , sai.

Tên : 조민재

1. Sở thích là gì?          Du lịch

2. năng khiếu là gì?      Chơi piano

3. có thể nói ngôn ngữ nước ngoài nào?      Tiếng Việt

( giỏi, bình thường , một chút)

4. Có thể chơi thể thao nào? Taekwondo, bơi lội

( giỏi , bình thường , một chút)

 

1)   민재 thích cái việc đi du lịch

2)   민재 chơi piano giỏi

3)   민재 không thể nói tiếng việt

4)   민재 bơi giỏi.

 

2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc

Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

 

뚜안: Năng khiếu của tôi là hát. Đặc biệt hát dân ca hay. Tôi cũng có thể hát dân ca hàn quốc. tôi rất thích bài hát “ mẹ tôi” của nữ ca sĩ. Tôi thường xuyên đi phòng karaoke cùng với các bạn. 1 tháng đi khoảng 2 3 lần.

: Sở thích của tôi là đọc sách. Vì vậy cuối tuần tôi luôn đến thư viện. gần đây tôi muốn biết văn hóa hàn quốc nên đọc nhiều sách văn hóa hàn. Việc học văn hóa của quốc gia khác thật sự rất thú vị.

민재: tôi thích xem thi đấu thể thao. Đặc biệt tôi thích trận đấu bóng chày nên tôi nhất định xem trận đấu bóng chày. Cuối tuần tôi thường đi đến sân đấu bóng chày cùng với bạn. 1 tháng đi khoảng 1 2 lần. nhưng thể thao thì tôi không giỏi.

 

1. Dựa vào nội dung trên, hãy chỉ ra đáp án đúng sai.

1)   뚜안 hát hay ca khúc đặc biệt

2)   뚜안có thể hát bài hát hàn quốc

3)   thích việc học văn hóa quốc gia khác

4)   cuối tuần luôn đến thư viện

5)   민재 thích việc chơi thể thao và việc xem trận đấu

2. Dựa vào nội dung trên, hãy điền thông tin vào bảng sau.

 

뚜안

민재

Sở thích/năng khiếu

 

 

 

Bao lâu 1 lần

 

 

 

 

3 알아봅시다 : Nâng cao  

Đọc và trả lời câu hỏi sau.

 

 Câu lạc bộ chụp ảnh khoa tiếng hàn

Thích việc chụp ảnh hả?

Muốn chụp người, hoa , bầu trời hả?

Vậy thì hãy đến câu lạc bộ chụp ảnh.

Không thể chụp ảnh đẹp hả?

Đừng lo lắng.

Có thể học từ cơ bản ở câu lạc bộ chụp ảnh.

-khi nào: 3-4 giờ chiều thứ 4

-ở đâu: văn phòng khoa tiếng hàn

- vật chuẩn bị: camera kỹ thuật số

 

1. Trong số những người dưới đây ai là người không thể đến tham gia buổi gặp mặt?

a)   흐엉 : Thích việc chụp ảnh

b)   : Muốn chụp ảnh đẹp

c)   티엠 : không có máy ảnh

2. Người muốn đến buổi gặp mặt phải đi đến đâu

3. khi đến buổi gặp mặt phải mang theo cái gì

 

NGHE

1.알아봅시다: Làm quen

1. Nghe hội thoại và chọn bức tranh có liên quan.

          (1)      A: 유나 sở thích là cái gì?

                     B: Tôi thích cái việc nấu ăn.

          (2)      A: 지훈 sở thích là cái gì?

                     B: Là cái việc câu cá. Tôi thích cái việc câu cá ở sông.

          (3)      A: 지원 sở thích là cái gì?

                     B: Là cái việc vẽ tranh.

          (4)      A: 민재 sở thích là cái gì?

                     B: Tôi thích cái việc hát. Vì vậy tôi thường xuyên đi đến phòng karaoke

2. Nghe hội thoại và chỉ ra đáp an đúng, sai.

          (1) Người này không thể bơi.

A: Bạn có thể bơi không?

B: Vâng, có thể bơi. Tôi đã học bơi trong vòng 3 tháng.

          (2) Người này có thể nói 1 chút tiếng Nhật Bản.

A: Bạn có thể nói tiếng Nhật Bản không?

B: Vâng, tôi có thể nói. Nhưng mà không giỏi.

          (3) Người này không thể đánh Taewondo.

A: Bạn có thể đáng Taewondo không?

B: Không, tôi đã không học Taewondo.

          (4) Người này không thể chơi bóng bàn.

A: Bạn có thể chơi bóng bàn không?

B: Vâng, có thể chơi 1 chút.

3. Nghe và chọn đáp án đúng.

(1)      A: Có thường xuyên tập thể dục không?

          B: Không, thỉnh thoảng tập thôi. Tôi tập 1 tuần 1 lần.

(2)      A: Bạn có thể nói tiếng Nhật Bản không?

          B: Vâng, thường xuyên nói. Một ngày nói khoảng 2-3 lần.

(3)      A: Bạn đi du lịch nhiều không?

          B: Dạo này vì bận nên hoàn toàn không thể đi.

(4)      A: Bạn chơi bóng đá nhiều không?

          B: Tôi sau tiết học thì chơi bóng đá bất cứ khi nào.

2.들어 봅시다: Luyện nghe

1. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

          (1) Hai người khi nào sẽ đi leo núi?

          (2) 유진 tại sao ngày mai không thể đi vào buổi sáng?

          (3) 유진 sẽ mang cái gì?

: Ngày mai tôi định đi leo núi với bạn. 유진 cũng có thể đi cùng chứ?

유진: Vào buổi sáng vì có tiết học nên không thể đi. Vào buổi chiều thì có thể đi.

: Quá tốt. Sẽ xuất phát vào khoảng 1 giờ.

유진: Vậy thì tôi cũng có thể đi. Mang cái gì đi nhỉ?

: Cần cơm hộp với máy ảnh. 유진 có thể mang máy ảnh đi không?

유진: Vâng, ok.

2. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

          (1) Sở thích của người này là cái gì?

          (2) Nếu nghe hội thoại và đúng thì hãy chọn X, nếu sai thì chọn O.

                     1  Người này thỉnh thoảng xem phim.

                     2  Người này thích cái việc xem phim Hàn Quốc.

                     3  Người này không thể hiểu hoàn toàn phim Hàn Quốc.

지훈: Vào cuối tuần thì làm gì?

히엔: Vì tôi thích cái việc xem phim nên thường xuyên đi đến rạp chiếu phim.

지훈: Bao lâu thì đi đến rạp chiếu phim.

히엔: Tôi đi 1 tháng khoảng 2-3 lần.

지훈: Cũng xem phim Hàn Quốc hả?

히엔: Đúng rồi. Rất thích.

지훈: Có thể nghe được hết phim Hàn Quốc không?

히엔: Không. Có thể nghe được 1 chút. Nhưng mà vì có phụ đề nên hiểu được hết.

3. 알아봅시다: Nâng cao

1. Nghe và điền vào chỗ trống.

          (1)

: Ngày mai tôi định đi leo núi với bạn. 유진 cũng có thể đi cùng chứ?

유진: Vào buổi sáng vì có tiết học nên không thể đi. Vào buổi chiều thì có thể đi.

: Quá tốt. Sẽ xuất phát vào khoảng 1 giờ.

유진: Vậy thì tôi cũng có thể đi. Mang cái gì đi nhỉ?

: Cần cơm hộp với máy ảnh. 유진 có thể mang máy ảnh đi không?

유진: Vâng, ok.

          (2)

지훈: Vào cuối tuần thì làm gì?

히엔: Vì tôi thích cái việc xem phim nên thường xuyên đi đến rạp chiếu phim.

지훈: Bao lâu thì đi đến rạp chiếu phim.

히엔: Tôi đi 1 tháng khoảng 2-3 lần.

지훈: Cũng xem phim Hàn Quốc hả?

히엔: Đúng rồi. Rất thích.

지훈: Có thể nghe được hết phim Hàn Quốc không?

히엔: Không. Có thể nghe được 1 chút. Nhưng mà vì có phụ đề nên hiểu được hết.

2. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

          (1) có thể làm cái gì? Hãy chọn tất cả.

          (2) Hãy chọn cái mà đúng với nội dung sau.

: Tôi muốn đi làm thêm ở công ty Hàn Quốc vào kì nghỉ hè.

흐엉: Vậy hả? có thể dùng máy tính không?

: Vâng, được. Từ khi cấp 3 tôi đã học máy tính. Tôi cũng có thể gõ chữ Hàn.

흐엉: Bạn cũng có thể lái xe chứ?

: Vâng, có thể lái.

흐엉: Bạn cũng có thể thông dịch tiếng Hàn chứ?

: Có thể làm được 1 chút. Vẫn chưa giỏi.

흐엉: sẽ có thể đi làm thêm ở công ty Hàn Quốc mà. Đừng quá lo.

Nhận xét