Tự học Tiếng Hàn Tổng Hợp 1 Bài 5 (TỪ VỰNG - ĐỌC DỊCH - NGHE DỊCH )

 

                            Bài 5 하루 일과 : Công việc trong ngày



기본 어휘 : Từ vựng cơ bản  

시간 : Thời gian

오전 - buổi sáng

오후 - buổi chiều

낮 - ban ngày

밤 - ban đêm

아침 - sáng

점심 - trưa

저녁 - tối

새벽 - sáng sớm

시 - giờ

분 - phút

초 - giây

Các ví dụ giờ:

1시 - 1 giờ

2시 5분 - 2 giờ 5 phút

3시 10분 - 3 giờ 10 phút

4시 15분 - 4 giờ 15 phút

5시 20분 - 5 giờ 20 phút

일상 표현 동사: Động từ chỉ hoạt động hằng ngày

일어나다 - thức dậy

이를 닦다 - đánh răng

세수하다 - rửa mặt

아침 (점심, 저녁) 준비하다 - chuẩn bị bữa sáng (trưa, tối)

다니다 - đi lại (có tính thường xuyên)

배우다 - học

세탁하다/빨래하다 - giặt giũ

청소하다 - dọn vệ sinh

샤워하다 - tắm

출근하다 - đi làm

퇴근하다 - tan tầm

시작하다 - bắt đầu

끝나다 - xong, kết thúc

자다 - ngủ

새 단어 : Từ mới

겨울 - mùa đông

고향 - quê hương

공항 - sân bay

날 - ngày

남자 - đàn ông

노래방 - quán karaoke

받다 - nhận

밥 - cơm

부모님 - bố mẹ

수업 - giờ học, buổi học

수영 - bơi lội

시험을 보다 - thi

여자 - phụ nữ

영문과 - khoa Anh Ngữ

영어 - tiếng Anh

운전하다 - lái xe

인터넷 - internet

일기 - nhật kí

집 - nhà

출근 - đi làm

출발하다 - xuất phát

후 - sau, sau khi

회사 - công ty

회의 - họp, hội thảo

PC방 - dịch vụ vi tính, quán internet

읽기 : Đọc

1.알아봅시다 : Làm quen

1 Nối nội phù hợp với hình vẽ và đọc to nội dung

(a)Không có tiết học lúc 8 giờ.

(b)                  Không đi vào phòng máy tính lúc 1 giờ.

(c)Không viết nhật kí vào lúc 2 giờ.

(d)                  Không đọc sách vào lúc 5 giờ

 

2 Dựa vào thông tin dưới đây,sử dụng đuôi kết thúc 아/어 요 để đặt câu theo mẫu.

       <Công việc hằng ngày>

Buổi sáng :

-         7 giờ thức dậy

-         8 giờ lái xe

-         8 giờ 30 phút đến công ty

-         8 giờ 40 đọc báo

Buổi chiều :

-         5 giờ 30 kết thúc

 

2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :

 

풍 : 풍 là nhân viên ngân hàng , ngân hàng bắt đầu vào lúc 9 giờ 30.

       Thời gian đi làm là 8h30 , xuất phát vào khoảng 7h30.

       풍 lái xe , khoảng 7h50 đến ngân hàng.

 

히엔 : Hôm nay 히엔 làm bài thi , sau khi thi là kì nghỉ hè.

           Vào kì nghỉ về quê, gặp bố mẹ ở quê

 

남 : 남 là học sinh khoa anh văn , bài thi khó.

       Nhà của Nam là ở thành phố Hồ Chí Minh, kì nghỉ đông ngắn.

       Không đi du lịch vào kì nghỉ, học ở thư viện.

 

1 Đọc và chỉ ra đáp án đúng :

(1)                  Ngân hàng của 풍 bắt đầu vào lúc 8h30

(2)                  히엔 gặp bố mẹ vào kì nghỉ đông sau kì thi

(3)                  남 không đi du lịch vào kì nghỉ đông

2 Dựa vào các thông tin đã đọc để hoàn thành bảng sau .

 

 Nghề nghiệp là gì?

 Khi nào làm gì ?

 

7h30/

히엔

 Sinh viên

Hôm nay/

 

Kì nghỉ đông/

 

3 더 알아봅시다 : Nâng cao

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :

민준 học ở trường đại học Hàn Quốc, tiết học bắt đầu vào lúc 9 giờ.

Thời gian nghỉ trưa là 12h, tiết học buổi chiều bắt đầu vào lúc 1h.

Tiết học kết thúc vào lúc 5h50 chiều, cuối tuần không có tiết học , bơi lội.

뚜안 là học sinh trường đại học Việt Nam. tiết học có rất nhiều vào thứ 2.

Thứ 7 không đến trường , đến nội thành , học tiếng Anh ở nội thành.

1 Đọc các câu sau và chỉ ra đáp án đúng sai :

(1)                   민준 không có tiết học vào cuối tuần.

(2)                   뚜안 không đi đến nội thành vào thứ 7.

(3)                   Tiết học của trường đại học Hàn Quốc kết thúc vào lúc 5h50 chiều.

 

2 Đọc đoạn văn trên và điền vào bảng sau.

 

민준

뚜안

Học ở trường nào?

 

 

Khi nào có tiết học ?

 

 

Cuối tuần làm gì ?

 

 

 

 NGHE

1.알아봅시다: Làm quen

1. Nghe và liên kết các nội dung phù hợp.

                  A: 히엔khi nào thì tập thể dục.

                  B: Tôi tập vào buổi tối.

                  A: 민준khi nào thì tập thể dục.

                  B: Tôi tập vào buổi sáng.

2. Nghe và chọn bức tranh đúng.

         (1) Tôi đang ăn cơm.

         (2) Tôi đang xem tivi.

         (3) Tôi đang đi đến trường.

3. Nghe và viết thời gian bằng số.

         (1) 김민준thức dậy vào lúc 6 giờ.

         (2) ăn sáng vào lúc 7 giờ rưỡi.

         (3) 이유나đi đến trường vào lúc 8 giờ.

         (4) 디엠ăn trưa vào lúc 12 giờ.

         (5) 흐엉tập thể dục vào buổi chiều lúc 4 giờ 30 phút .

2.들어 봅시다: Luyện nghe

1. Nghe hội thoại và chỉ ra đáp án đúng, sai.

         (1) 김민준 đọc báo vào buổi sáng.       

A: 김민준đọc báo vào buổi tối hả?

                  B: Không, tôi đọc báo lúc 9 giờ sáng.

         (2) 디엠 thức dậy lúc 8 giờ.

A: 디엠thức dậy lúc mấy giờ sáng?

                  B: Tôi thức lúc 6 giờ.

         (3) 이유나 đi thư viện vào buổi chiều. 

A: 이유나hôm nay đi thư viện lúc mấy giờ?

                  B: Tôi đi thư viện lúc 7 giờ chiều.

         (4) đi chợ lúc 3 giờ 30 phút sáng.    

A: thường đi chợ lúc mấy giờ?

                  B: Tôi đi vào sáng sớm lúc 4 giờ rưỡi.

2. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

         (1) Bạn nữ tập thể dục lúc mấy giờ?

                  A: Tôi thích thể thao. Tôi tập thể dục mỗi ngày.

                  B: Vậy hả? Thường thì tập thể dục lúc mấy giờ.

                  A: Tôi tập thể dục lúc 6 giờ sáng.

         (2) Bạn nam gặp bạn bè khi nào?

A: Hôm nay tôi gặp bạn.

                  B: Gặp vào lúc mấy giờ?

                  A: Gặp lúc 3 giờ rưỡi chiều.

         (3) Bạn nữ đi chợ lúc mấy giờ?   

A: Xin lỗi. Tôi đi đến thư viện lúc 10 giờ sáng.

                  B: Vậy hả? vậy đi chợ lúc mấy giờ?

                  A: Đi chợ lúc 4 giờ chiều.

3. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

         (1) 유진 học lúc mấy giờ?

         (2) 유진 ăn trưa lúc mấy giờ?

         (3) 유진 buổi chiều đi đâu?

: 유진thường làm cái gì vào buổi sáng?

                  유진: Tôi học ở trường đến 10 giờ.

                  : Ăn trưa vào lúc mấy giờ.

                  유진: Tôi ăn lúc 1 giờ chiều.

                  : Vào buổi chiều thì làm cái gì?

                  유진: Tôi đi đến tiệm net. Chơi internet ở đó.

3. 알아봅시다: Nâng cao

1. Nghe hội thoại và điền vào chỗ trống.

(1)             : 유진thường làm cái gì vào buổi sáng?

                  유진: Tôi học ở trường đến 10 giờ.

                  : Ăn trưa vào lúc mấy giờ?

                  유진: Tôi ăn lúc 1 giờ chiều.

                  : Vào buổi chiều thì làm cái gì?

                  유진: Tôi đi đến tiệm net. Chơi internet ở đó.

         (2)    : 히엔ngày mai làm cái gì?

                  히엔: Tôi gặp bạn ở rạp chiếu phim.

                  : Gặp vào lúc mấy giờ?

                  히엔: Gặp lúc 7 giờ chiều.

                  : Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?

                  히엔: Bắt đầu lúc 7 giờ rưỡi chiều.

2. Nghe hội thoại và chọn câu trả lời phù hợp.

(1) 수빈đi đến công ty lúc mấy giờ?   

(2) Hãy chọn lời nói mà đúng với nội dung của hội thoại.

지훈: 수빈thường đi đến công ty lúc mấy giờ?

                  수빈: Tôi đi lúc 8 giờ rưỡi. Uống cà phê lúc 8 giờ 40 phút.

                  지훈: Vậy thì bắt đầu làm việc lúc mấy giờ?

                  수빈: Bắt đầu lúc 9 giờ. Kết thúc lúc 6 giờ chiều.

                  지훈: Buổi tối bạn làm cái gì?

                  수빈: Tôi tập thể dục ở công viên. Về nhà lúc 10 giờ tối.

 

 

 

 

 

Nhận xét