Tự học Tiếng Hàn Tổng Hợp 1 Bài 6 (TỪ VỰNG - ĐỌC DỊCH - NGHE DỊCH)

 

                            Bài 6 :  주말 : Cuối tuần



기본 어휘 : Từ vựng cơ bản   

의문관형사 : Định từ nghi vấn

무슨 - gì

어떤 - (thế) nào

어느 - nào

주말  활동 : Hoạt động cuối tuần

등산하다 - leo núi

영화를 보다 - xem phim

운동하다 - vận động, chơi thể thao

캠핑하다 - cắm trại

쇼핑하다 - mua sắm

수영하다 - bơi

쉬다 - nghỉ ngơi

외식하다 - đi ăn ngoài

친구를 만나다 - gặp bạn

산책하다 - đi dạo bộ

소풍가다 - đi dã ngoại

책을 읽다 - đọc sách

새 단어 : Từ mới

가수 - ca sĩ

갈비 - món Galbi (sườn nướng)

개 - con chó

고양이 - con mèo

골프 - môn đánh gôn

공포 영화 - phim kinh dị

과일 - hoa quả

김밥 - món Kimbap (cơm cuộn lá kim)

나무 - cây

낚시 - câu cá

농구 - bóng rổ

동물 - động vật

드라마 - phim truyền hình

딸기 - quả dâu tây

된장찌개 - canh tương

라면 - mì gói

많이 - nhiều

모자 - mũ, nón

바다 - biển

바지 - quần

배 - quả lê

배구 - bóng chuyền

보내다 - trải qua

불고기 - món Bulgogi

빨래하다 - giặt đồ

새 - chim

선물 - quà tặng

싫어하다 - ghét

아주 - rất

액션 영화 - phim hành động

야구 - bóng chày

요리하다 - nấu ăn

일찍 - sớm

축구 - bóng đá

춤을 추다 - nhảy múa

치다 - đánh, chơi (cầu)

치마 - váy

테니스 - quần vợt

포도 - quả nho

피곤하다 - mệt nhọc

 

읽기 : Đọc

1.알아봅시다 : Làm quen

1. Nối câu với bức tranh phù hợp theo mẫu và luyện đọc.

( mẫu) Đã đánh tenis

(1)                  Đã đi du lịch

(2)                  Đã chơi bóng rổ

(3)                  Đã bơi lội

(4)                  Đã chơi gôn

2. Hoàn thành câu theo mẫu và luyện đọc.

 món Bulgogi - sườn nướng

 phim- phim truyền hình

 chó - mèo

 táo - lê

 váy - quần

(mẫu) Thích món ăn hàn quốc

(1)                  thích động vật

(2)                  xem TV

(3)                  ăn trái cây

(4)                  mua quần áo

 

2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :

Thứ 7 : 리엔 đã gặp bạn vào thứ 7.

             Đã ăn tối. đã ăn cơm cuộn và mì.

             Đã đi rạp chiếu phim vào lúc 8h. có nhiều người.

             2 người thích phim . phim thì thú vị.

             Phim kết thúc vào lúc 11h.

 

Chủ nhật : 유나 đã dùng bữa sáng sớm chủ nhật.

                  Đã đi dạo ở công viên . Đã ngắm người ở công viên.

                  Đã luyện tập vào buổi chiều. đã về nhà.

                 유나 nấu ăn.

                 Em dọn vệ sinh và giặt đồ. rất mệt.

 

1 Đọc và chỉ ra đáp án đúng , sai.

(1)                   Bạn của 리엔 thích phim

(2)                   유나 đã xem chó ở công viên

(3)                   유나 đã nấu ăn vào chiều thứ 7

2. Điền các thông tin trong bài đọc vào bảng sau.

 

리엔 và bạn

유나

 Em

Tối thứ 7

 

 

 

Sáng chủ nhật

 

 

 

Chiều chủ nhật

 

 

 

 

3 알아봅시다 : Nâng cao  

Hãy đọc đoạn văn sau:

 

리엔 , xin chào?

Tôi đã đi mua sắm với 히엔 vào thứ 7 tuần trước.

Đã mua quần áo ở chợ 동대문, Tôi đã mua váy và quần.

히엔 đã mua mũ , có rất nhiều loại quần áo.

Giá áo thì rẻ, ca sĩ hát.

Có nhiều người nhảy múa, rất thú vị.

리엔 , cùng nhau đi đến chợ 동대문 vào tuần sau, Tạm biệt!

Tháng 4 ngày 11 유나

 

Dựa vào các thông tin trong đoạn văn trên và chỉ ra đáp án đúng ,sai:

(1)                  리엔 đã mua sắm vào thứ 7 tuần trước.

(2)                  히엔 đã mua quần và mũ ở chợ 동대문.

(3)                  유나 đã nhảy múa vào cuối tuần trước.

 

NGHE

1.알아봅시다: Làm quen

1. Nghe và liên kết các thông tin phù hợp.

(1) 리엔 thích táo và lê.

(2) 민준thích dâu và nho.

2. Nghe và chọn bức tranh đúng.

         (1) đã xem phim với bạn vào cuối tuần trước.

         (2) đã tập thể dục ở công viên vào cuối tuần trước.

         (3) đã ăn ngoài ở nhà hàng Hàn Quốc với gia đình vào cuối tuần trước.

2.들어 봅시다: Luyện nghe

1. Nghe hội thoại và chỉ ra đáp án đúng, sai.

         (1) 민준thích chơi bóng rổ.

                  A: 민준thích môn thể thao gì?

                  B: Tôi thích đá banh.

         (2) thích con chó.

                  A: thích động vật gì?

                  B: Tôi thích con chó với con mèo.

         (3) 유나 thích táo.

                  A: 유나 thích trái cây gì?

                  B: Tôi thích táo với dâu

         (4) 뚜안 thích phim kinh dị.

                  A: 뚜안 thích phim gì?

                  B: Tôi thích phim hành động và phim kinh dị.

2. Nghe hội thoại và chọn đáp án đúng.

         (1)    A: Ngày mai xem phim kinh dị nhé.

                  B: Xin lỗi. Tôi không thích phim kinh dị. Tôi thích phim hành động.

                  A: Vậy hả? Vậy thì xem phim hành động nhé.

         (2)    A: 유나 làm bài tập chưa?

                  B: Chưa, vẫn chưa làm. Bài tập khó.

                  A: Vậy hả? Vậy thì cùng làm bài tập nhé.

         (3)    A: Thứ 7 tuần này bạn có rảnh không?

                  B: Vâng, có. Sao vậy?

                  A: Vậy thì cùng đi mua sắm ở trung tâm thương mại nhé.

3. Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi.

         (1) 민준 đã đi trung tâm thương mại với ai?

         (2) 민준đã mua quà gì?

         (3) 흐엉 thích môn thể thao gì?

A: 민준 hôm qua làm gì?

B: Ngày mai là sinh nhật bạn. Vì vậy đã mua quà ở trung tâm thương mại cùng với em.

                  A: Đã mua quà gì?

                  B: Tôi đã mua nón bơi. 흐엉 có thích bơi không?

                  A: Vâng, tôi thích.

                  B: Vậy thì tuần sau đi hồ bơi cùng với nhau nhé.

3. 알아봅시다: Nâng cao

1. Nghe và điền vào chỗ trống.

         (1)    A: 민준hôm qua làm gì?

                  B: Ngày mai là sinh nhật bạn. Vì vậy đã mua quà ở trung tâm thương mại cùng với em.

                  A: Đã mua quà gì?

                  B: Tôi đã mua nón bơi. 흐엉có thích bơi không?

                  A: Vâng, tôi thích.

                  B: Vậy thì tuần sau đi hồ bơi cùng với nhau nhé.

         (2)    A: Xin chào? Bạn đến từ quốc gia nào?

                  B: Tôi đến từ Việt Nam.

                  A: Bạn thích đồ ăn Hàn Quốc không?

                  B: Vâng, tôi thích.

                  A: Thích món ăn gì?

                  B: Tôi thích Bulgogi với cơm trộn.

                  A: Vậy thì ăn Bulgogi vào bữa trưa nhé.

2. Nghe hội thoại và chọn câu trả lời phù hợp.

         (1) Hai người chơi môn thể thao gì vào cuối tuần này?

         (2) Hãy chọn lời nói mà đúng trong nội dung của hội thoại.

             1  민준 đã xem phim vào cuối tuần trước.

             2  đã chơi bóng rổ vào cuối tuaần trước.

             3  Người Hàn Quốc thích chơi bóng đá.

A: bạn đã làm gì vào cuối tuần trước.

                  B: Đã xem phim cùng với bạn.

                  A: Còn tôi thì chơi bóng rổ.

                  B: Người Hàn Quốc thích môn thể thao gì?

                  A: Thích đá banh. Và cũng thích bóng rổ với bóng chày. Người Việt Nam thích môn thể thao nào?

                  B: Thích bóng rổ. Tôi cũng chơi bóng rổ tốt.

                  A: Vậy hả? Vậy thì cuối tuần này cùng chơi bóng rổ nhé.

                  B: Vâng, oke.

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét