Bài 9 집 nhà cửa
기본
어휘 : Từ vựng cơ bản
위치와 방향 từ chỉ phương hướng và vị trí
위
- trên
아래
- dưới
안
- trong
밖
- ngoài
옆
- bên cạnh
사이
- giữa
앞
- trước
뒤
- sau
왼쪽
- bên trái
오른쪽
- bên phải
양쪽
- hai phía
건너편
/ 맞은편 - đối diện
똑바로
/ 쭉 - thẳng
근처
- gần
동
- đông
서
- tây
남
- nam
북
- bắc
집과 가구 nhà cửa và đồ gia dụng
(1) 집 nhà cửa
주택 - nhà riêng
아파트 - nhà chung cư
연립주택 - nhà tập thể
공부방 - phòng học
거실 - phòng khách
안방 - phòng ngủ chính
침실 - phòng ngủ
부엌 - bếp
화장실 - nhà vệ sinh
세탁실 - phòng giặt đồ
베란다 - ban công
현관 - lối vào, cổng vào
(2) 가구 đồ gia dụng
침대
- giường
책장 - tủ sách
옷장 - tủ quần áo
소파 - sa-lông, ghế sofa
탁자 - bàn
식탁 - bàn ăn
화장대 - bàn trang điểm
다정자 - bàn trà
장소 nơi chốn
경찰서
- sở cảnh sát
세탁소
- tiệm giặt ủi
박물관
- viện bảo tàng
슈퍼마켓
- siêu thị nhỏ, cửa hàng tạp hóa
주유소
- trạm xăng
버스
정류장
- trạm xe buýt
빵집
- tiệm bánh
꽃집
- tiệm bán hoa
이발소
- tiệm cắt tóc nam
미용실
- tiệm làm tóc nữ
새
단어 : Từ mới
기숙사
- ký túc xá
단독주택
- căn hộ khép kín
복잡하다
- phức tạp
불편하다
- bất tiện
사용하다
- sử dụng, dùng
인터넷 - internet
정원 - vườn
지내다 - sống, trải qua
지하 - hầm, dưới lòng đất
친절하다 - thân thiện, tử tế
편리하다 - tiện lợi
편하다 - thoải mái
하숙비 - tiền thuê nhà trọ
하숙집 - nhà trọ
호텔 - khách sạn
혼자 - một mình
읽기 : Đọc
1.알아봅시다 : Làm
quen
2. Đọc
đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
1) Nhà
chúng tôi là nhà riêng. Có sân vườn . trong vườn thì có nhiều cây. Cũng có nhiều
hoa.
(1)
Người
này sống ở đâu?
(2)
Trong
vườn có cái gì?
2) Nhà tôi là chung cư . nhà có 2 phòng . cũng có
phòng khách và nhà vệ sinh. Cũng có bếp. nhà tôi rất tiện nghi.
(1)
Người
này sống ở đâu?
(2)
Có mấy
phòng?
2 .읽어 봅시다 : Luyện đọc
Đọc
các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
이지우/집 : Tôi sống cùng với gia
đình. Nhưng nhà hơi xa. Vì vậy buổi sáng rất bận. cuối tuần hơi mệt
김지은/ 기숙사 : Tôi sống ở kí túc xá. Kí
túc xá ở trong trường. Thư viện gần. nhà ăn học sinh cũng gần. vì vậy rất tiện
lợi. nhưng nhớ gia đình.
박지현/하숙집: Tôi sống ở nhà trọ trước trường. Trường
học thì gần. thức ăn ở trọ thì ngon. Bà chủ nhà cũng thân thiện. nhưng phí nhà
trọ thì đắt. sử dụng nhà vệ sinh cùng những người bạn ở trọ. Vì vậy hơi bất tiện.
최은영/자취 집: Tôi sống một mình trước
trường. Làm đồ ăn ở nhà. Vì vậy thoải mái. Nhưng phòng rất nhỏ. Tôi nhớ gia
đình.
Điền các thông tin đã đọc vào bảng
sau:
|
Nhà |
Kí túc xá |
Nhà trọ |
Nhà thuê |
Tốt |
|
|
|
|
Xấu |
|
|
|
|
3 더 알아봅시다 : Nâng cao
Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu
hỏi:
Tìm phòng!
Tôi đến Việt Nam vào tháng sau. Vì vậy
tôi muốn tìm phòng. Thích món ăn Việt Nam. Muốn dùng bữa cùng với những người
việt nam. Cũng muốn làm đồ ăn hàn quốc. cũng muốn sử dụng internet ở nhà. Nhà
vệ sinh thì muốn sử dụng 1 mình.
로안: Hãy đến nhà tôi!
Chúng tôi có nhiều gia đình. Cùng trải qua cùng nhau trong phòng tôi nhé? Bên cạnh
phòng tôi có phòng khách. Phòng khách thì có sofa và TV. Cũng có máy tính. Sử dụng
internet. Đến nhà chúng tôi nhé?
린: Làm bạn với tôi đi!
Nhà chúng tôi là màu đỏ. rất đẹp. Cửa sổ lớn. vì vậy mùa hè mát mẻ. trước nhà
có nhiều cây. Trạm xe buýt gần . đến nhà chúng tôi nhé? Làm bạn với tôi
투: cùng nhau sống ở nhà chúng tôi! Tôi thích nấu
ăn. Làm giỏi thức ăn Việt Nam. Tôi cũng muốn ăn thức ăn hàn quốc. nhà tôi có 2
phòng và bếp. cũng có phòng khách. Nhưng phòng hơi nhỏ. Bên cạnh phòng có 1 nhà
vệ sinh. Đến nhà tôi nhé?
NGHE
1. 알아봅시다:
Làm quen
1.
Nghe
hội thoại và liên kết các nội dung phù hợp.
(1) A: 유정 đi đâu vậy?
B: Tôi đi về nhà.
(2) A: 준영 đi đâu vậy?
B: Tôi đi đến thư viện.
(3) A: 지연 đi đâu vậy?
B: Tôi đi đến sân bay.
(4)
A: 영민 đi đâu vậy?
B: Tôi đi đến Hàn Quốc.
(5)
A: 정은 đi đâu vậy?
B: Tôi đi đến sân bay.
2.
Nghe
hội thoại sau và tìm nhà của (Phùng)풍.
A: 유진 ngày mai đi đến nhà tôi nhé? Cùng nhau ăn tối.
B: Vâng, oke ạ. 마이 nhà bạn ở đâu?
A: Có tiệm thuốc ở bên cạnh công viên. Đối diện tiệm thuốc là nhà
tôi.
B: Vâng, tôi biết rồi. Ngày mai gặp.
2.들어
봅시다:
Luyện nghe
1. Nghe hội
thoại và chỉ ra đáp án đúng sai.
(1) Nhà vệ sinh có ở trong phòng.
Nhà vệ sinh có bên trái ở trong phòng.
(2) Cái bàn ở phòng khách thì không
có.
Có
tivi ở phòng khách.
(3) Có phòng học ở bên trái cánh cửa.
Có phòng học ở bên
trái cánh cửa.
2. Nghe hội
thoại và chọn câu trả lời phù hợp.
(1) 유진khi
nào đi đến nhà của 풍?
(2) Hai người ở nhà của 풍làm cái gì?
풍: 유진 đến nhà tôi nhé? Ở nhà cùng nhau chơi game. Và cũng xem phim.
유진 : Oke. Khi nào gặp nhỉ?
풍: Tôi thấy thứ 3 oke. Chiều thứ 4 cũng ổn. 유진thì sao?
유진: Vào ngày thứ 3 tôi có hẹn. Sẽ đi vào chiều ngày thứ 4
3. 더
알아봅시다:
Nâng cao
1. Nghe và
điền vào chỗ trống.
(1) 풍: 유진 đến nhà tôi nhé? Ở nhà cùng nhau chơi game. Và cũng xem
phim.
유진 : Oke. Khi nào gặp nhỉ?
풍: Tôi thấy thứ 3
oke. Chiều thứ 4 cũng ổn. 유진 thì sao?
유진: Vào ngày thứ 3 tôi
có hẹn. Sẽ đi vào chiều ngày thứ 4.
(2) 남 : Ngày mai đến
nhà tôi nhé?
유진: Vâng, oke ạ. Nhưng mà nhà bạn ở đâu?
남: Có ở ngay bên cạnh ngân
hàng Vietcombank.
유진: Tôi biết rồi.
남: Cùng nhau làm đồ
ăn Việt Nam ở nhà nhé?
유진: Wow, oke. Cũng làm đồ ăn
Hàn Quốc.
남: Vâng, vậy thì mai gặp.
2. Nghe hội
thoại và trả lời câu hỏi.
(1) Hai người này khi nào gặp?
(2) Hai người này gặp nhau ở đâu?
(3) Hai người này ngày mai làm cái
gì?
흐엉 : Alo?
남: Là 흐엉đúng không? Tôi là 남. Tối mai có rảnh không? Cùng nhau ăn tối nhé?
흐엉: Vâng, oke. Gặp nhau ở đâu nhỉ?
남: Tôi sẽ đi đến trước trường của 흐엉.
흐엉: Trước trường rất phức tạp. Gặp ở trước bưu điện phía sau trường
đi.
남: Oke. Tôi sẽ đi đến trước bưu điện vào lúc 6 giờ.
흐엉 : Vâng, mai gặp.
Nhận xét
Đăng nhận xét